CÁT TIÊU CHUẨN – CÁT CHUẨN THÍ NGHIỆM XI MĂNG
CÁT TIÊU CHUẨN – CÁT CHUẨN THÍ NGHIỆM XI MĂNG cát phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6227:1996 để xác định cường độ của xi măng theo TCVN 6016:1995 được chứng nhận và sau đó được gọi là cát tiêu chuẩn ISO.
Trình tự thử chứng nhận và thử thẩm tra được thực hiện theo điều 11.6.3 và 11.6.4 TCVN 6016:1995
∗ Yêu cầu kĩ thuật về Cát tiêu chuẩn – Cát chuẩn thì nghiệm xi măng
Khối lượng cát chứa trong mỗi túi là 1,35kg
Độ ẩm làm việc của cát (WLV), không lớn hơn 0,2%.
Thành phần hạt của cát tiêu chuẩn
Hàm lượng silic dioxit, không nhỏ hơn 96%.
Cát chuẩn dùng thử độ chặt K
CÁT TIÊU CHUẨN – CÁT CHUẨN THÍ NGHIỆM XI MĂNG
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
1. Lấy thử là các túi cát nguyên và được lấy theo lô. Lô cát là khối lượng cát không lớn hơn 100 hộp các tông. Mỗi hộp các tông gồm 15 túi cát.
2. Mẫu ban đầu để xác định các chỉ tiêu là ba túi cát nguyên lấy từ ba hộp bất kỳ của một lô. Các túi cát mẫu phải đảm bảo nguyên trạng, không được rách, thủng hoặc ẩm ướt.
Các mẫu ban đầu phải được đánh số thứ tự.
3. Mẫu để xác định khối lượng cát trong mỗi túi là khối lượng toàn bộ cát trong từng túi cát mẫu.
4. Từ mỗi túi cát mẫu sau khi đã xác định khối lượng lấy ra khoảng l00g để xác định độ ẩm.
5. Mẫu cát sau khi xác định độ ẩm được gộp trở lại mẫu ban đầu theo đúng số thứ tự để xác định thành phần hạt.
6. Sau khi xác định thành phần hạt, các mẫu ban đầu được gộp lại, trộn đều và dùng phương pháp chia tư rút gọn để có mẫu trung bình. Để xác định hàm lượng silic đioxit lấy khoảng 100g mẫu trung bình và nghiền mịn trong cối sứ đến cơ hạt lọt qua sàng kích thước lỗ 0,2mm. Tiếp đó lấy khoảng 10g, nghiền mịn trong cối mã não thành bột mịn đến cỡ hạt lọt qua sàng 0,063mm làm mẫu thí nghiệm. để xác định lượng mất khi nung và hàm lượng silic đioxit.
Phương pháp thử
- Xác định khối lượng cát trong mỗi túi
1.1.Dụng cụ, thiết bị
– Cân kỹ thuật loại 5kg, có độ chính xác đến 1g.
1.2. Tiến hành thử và tính kết quả
Dùng khăn sạch và khô lau sạch các túi cát. Lần lượt đổ nhẹ nhàng cát trong từng túi ra đĩa cân đã được lau sạch và điều chỉnh thẳng bằng ở vị trí số “0”. Dùng ngón tay gõ nhẹ vào túi platic để cho toàn bộ cát mịn rơi xuống đĩa cân mà không bị bay bụi. Cân khối lượng cát có trong từng túi chính xác đến 1g.
Kết quả là giá trị trung bình của ba mẫu cát.
- Xác định độ ẩm
2.1. Dụng cụ và thiết bị
– Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g;
– Hộp đựng mẫu bằng thuỷ tinh có dung tích 100ml;
– Tủ sấy có điều chỉnh nhiệt độ;
– Bình hút ẩm.
CÁT TIÊU CHUẨN – CÁT CHUẨN THÍ NGHIỆM XI MĂNG
Rây sàng cát tiêu chuẩn bằng inox 304
Khuôn đúc mẫu thí nghiệm xi măng 40x40x160mm